Chào các bạn !
Sách gồm các phần sau:
Đại Việt Sử Ký toàn thư là cuốn sách chép các sự kiện lớn trong lịch sử nước Việt Nam từ thời Kinh
Dương Vương và các vua Hùng (kỷ họ Hồng Bàng) cho đến triều đại nhà
Hậu Lê với những lời bình chú, nhận xét tương đối khách quan của Ngô Sĩ
Liên cũng như của các bậc tiền nhân (Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên). Có
rất nhiều sự kiện được các ông đánh giá tương đối đúng bản chất mà sau
này vì nhiều lý do (như ảnh hưởng tới những nhân vật lịch sử nổi tiếng
hơn, ví dụ như nhận định về Nguyễn Bặc, Lê Hoàn (vua Lê Đại Hành),
Dương Vân Nga trong thời kỳ triều đại của nhà Đinh) nhiều sử gia khác
có ý định cắt bỏ. Tuy nhiên cũng có nhiều sự kiện vì lý do quan điểm tư
tưởng phong kiến nên các ông đã có những nhận định không xác đáng (như
trường hợp thái sư Lê Văn Thịnh thời nhà Lý). Cuốn sách lần đầu tiên
được hoàn thành năm 1479 thời Lê Thánh Tông, sau đó được các sử gia
khác chỉnh lý lại và bổ sung (từ các quyển 12 đến quyển 19).
Quyển thủ: gồm các Lời tựa của Lê Hy, Phạm Công Trứ, Ngô Sĩ Liên,
Biểu dâng sách của Ngô Sĩ Liên, Phạm lệ, Kỷ niên mục lục và bài Việt
giám thông khảo tổng luận của Lê Tung.
• Ngoại kỷ: gồm 5 quyển, từ họ Hồng Bàng đến 12 sứ quân.
o Quyển 1: kỷ họ Hồng Bàng, kỷ họ Thục (An Dương Vương).
o Quyển 2: kỷ họ Triệu (Triệu Đà).
o Quyển 3: kỷ thuộc Tây Hán, kỷ Trưng Vương, kỷ thuộc Đông Hán, kỷ Sĩ Nhiếp (nguyên văn ghi là Sĩ Vương).
o Quyển 4: kỷ thuộc Ngô (Tam Quốc)-Tấn-Tống-Tề-Lương, kỷ Tiền Lý (Lý Nam Đế), kỷ Triệu Việt Vương, kỷ Hậu Lý (Lý Phật Tử).
o Quyển 5: kỷ thuộc Tùy - Đường, kỷ họ Ngô và 12 sứ quân.
• Bản kỷ: gồm 19 quyển, từ triều Đinh đến năm 1675.
o Bản kỷ toàn thư:
• Quyển 1: kỷ nhà Đinh, kỷ nhà Tiền Lê.
• Quyển 2: kỷ nhà Lý: Thái Tổ, Thái Tông.
• Quyển 3: Thánh Tông, Nhân Tông, Thần Tông.
• Quyển 4: Anh Tông, Cao Tông, Huệ Tông, Chiêu Hoàng.
• Quyền 5: kỷ nhà Trần, Thái Tông, Thánh Tông, Nhân Tông.
• Quyển 6: Trần Anh Tông, Minh Tông.
• Quyển 7: Hiến Tông, Dụ Tông, Nghệ Tông, Duệ Tông.
• Quyển 8: Phế Đế, Thuận Tông, Thiếu Đế, Hồ Quý Ly, Hồ Hán Thương.
• Quyển 9: kỷ Hậu Trần, kỷ thuộc Minh.
• Quyển 10: kỷ nhà Hậu Lê: Thái Tổ.
o Bản kỷ thực lục:
• Quyển 11: Thái Tông, Nhân Tông.
• Quyển 12: Thánh Tông (phần thượng).
• Quyển 13: Thánh Tông (phần hạ).
• Quyển 14: Hiến Tông, Túc Tông, Uy Mục.
• Quyển 15: Tương Dực, Đà Vương, Cung Hoàng, Mạc Đăng Dung, Mạc Đăng Doanh.
o Bản kỷ tục biên:
• Quyển 16: Trang Tông, Trung Tông, Anh Tông, Mạc Đăng Doanh đến Mạc Mậu Hợp.
• Quyển 17: Thế Tông, Mạc Mậu Hợp.
• Quyển 18: Kính Tông, Chân Tông, Thần Tông.
• Quyển 19: Huyền Tông, Gia Tông.
• Ngoại kỷ: gồm 5 quyển, từ họ Hồng Bàng đến 12 sứ quân.
o Quyển 1: kỷ họ Hồng Bàng, kỷ họ Thục (An Dương Vương).
o Quyển 2: kỷ họ Triệu (Triệu Đà).
o Quyển 3: kỷ thuộc Tây Hán, kỷ Trưng Vương, kỷ thuộc Đông Hán, kỷ Sĩ Nhiếp (nguyên văn ghi là Sĩ Vương).
o Quyển 4: kỷ thuộc Ngô (Tam Quốc)-Tấn-Tống-Tề-Lương, kỷ Tiền Lý (Lý Nam Đế), kỷ Triệu Việt Vương, kỷ Hậu Lý (Lý Phật Tử).
o Quyển 5: kỷ thuộc Tùy - Đường, kỷ họ Ngô và 12 sứ quân.
• Bản kỷ: gồm 19 quyển, từ triều Đinh đến năm 1675.
o Bản kỷ toàn thư:
• Quyển 1: kỷ nhà Đinh, kỷ nhà Tiền Lê.
• Quyển 2: kỷ nhà Lý: Thái Tổ, Thái Tông.
• Quyển 3: Thánh Tông, Nhân Tông, Thần Tông.
• Quyển 4: Anh Tông, Cao Tông, Huệ Tông, Chiêu Hoàng.
• Quyền 5: kỷ nhà Trần, Thái Tông, Thánh Tông, Nhân Tông.
• Quyển 6: Trần Anh Tông, Minh Tông.
• Quyển 7: Hiến Tông, Dụ Tông, Nghệ Tông, Duệ Tông.
• Quyển 8: Phế Đế, Thuận Tông, Thiếu Đế, Hồ Quý Ly, Hồ Hán Thương.
• Quyển 9: kỷ Hậu Trần, kỷ thuộc Minh.
• Quyển 10: kỷ nhà Hậu Lê: Thái Tổ.
o Bản kỷ thực lục:
• Quyển 11: Thái Tông, Nhân Tông.
• Quyển 12: Thánh Tông (phần thượng).
• Quyển 13: Thánh Tông (phần hạ).
• Quyển 14: Hiến Tông, Túc Tông, Uy Mục.
• Quyển 15: Tương Dực, Đà Vương, Cung Hoàng, Mạc Đăng Dung, Mạc Đăng Doanh.
o Bản kỷ tục biên:
• Quyển 16: Trang Tông, Trung Tông, Anh Tông, Mạc Đăng Doanh đến Mạc Mậu Hợp.
• Quyển 17: Thế Tông, Mạc Mậu Hợp.
• Quyển 18: Kính Tông, Chân Tông, Thần Tông.
• Quyển 19: Huyền Tông, Gia Tông.
No comments: