Gợi ý một số nhận xét ghi học bạ cuối năm theo Thông tư 30 ( dành cho GVCN )

Chào quý thầy cô!
Do các ngày qua mình bận nhiều việc nên không có thời gian trả lời các comment thầy cô gửi. Qua nhiều ý kiến của quý thầy cô gần xa, hôm nay mình xin chia sẻ cùng quý thầy cô một số gợi ý ghi nhận xét trong học bạ theo Thông tư 30. Xin lưu ý! Đây là những gợi ý mang tính chất tham khảo nên tuỳ theo quy định ở mỗi địa phương mà thầy cô lựa chọn nội dung ghi cho phù hợp. Sau đây là một số gợi ý, mời thầy cô tham khảo.

1. Môn Tiếng Việt lớp 1 Công nghệ Giáo dục:
- Đọc đúng các tiếng trong bài, biết nghỉ hơi ở dấu câu, chữ viết đúng mẫu, đều nét.
- Viết đúng các tiếng trong bài chính tả. Trình bày đúng thể loại bài viết.
- Bước đầu biết cách đọc thể hiện giọng của các nhân vật, chữ viết đẹp, đúng mẫu.
- Biết đọc và phân tiếng chứa các kiểu vần đã học, chữ viết đúng mẫu, trình bày sạch đẹp.
- Đọc trôi chảy, to, rõ, nắm được các luật chính tả và làm đúng bài tập theo yêu cầu.
- Chữ viết đẹp, đúng mẫu, đọc bài đảm bảo tốc độ to, rõ, lưu loát.
- Đọc bài có tiên bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm tr/ch, t/th, r/d.
- Đọc bài lưu loát, nhận diện được các kiểu vần và biết đưa tiếng vào mô hình.
- Chữ viết đẹp, đúng mẫu, biết cách trình bày bài viết theo đúng thể loại bài.
- Đọc đúng tiếng trong bài, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, chữ viết đều nét.
- Đọc ngắt nghỉ câu hợp lí, nghe viết đúng bài chính tả theo quy định.
- Đọc bài còn chậm, phát âm còn sai những tiếng có phụ âm đầu r/d, tr/ch
- Đọc bài được, chữ viết chưa đẹp, chưa đều nét nhất là các nét khuyết.
-  Đọc bài có tiến bộ hơn so với học kì I, còn nhầm lẫn luật chính tả e, ê, i.
-  Đọc bài đảm bảo tốc độ, viết chữ chưa đều nét, chưa đúng mẫu.
 2. Môn tiếng Việt các khối lớp 2,3,4,5. Các thầy cô lựa chọn ghi cho phù hợp nhé!
- Đọc to, rõ ràng, nắm được nội dung bài đọc, viết đúng chính tả, dùng từ và diễn đạt các ý trong bài văn phù hợp.
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, cụm từ. Biết trình bày và viết đúng bài chính tả  theo yêu cầu.

- Đọc, viết đúng bài văn, văn bản ngắn theo yêu cầu. Có kĩ năng sử dụng đúng các dấu câu đã học. Chữ viết đúng mẫu.

- Đọc, viết đúng theo yêu cầu. Biết tìm và phân biệt được các loại từ, các kiểu câu đã học.

- Có kĩ năng đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn đã học. Viết, phân biệt đúng các kiểu câu, loại từ đã học. 
- Viết chính tả có tiến bộ, viết đúng thể loại bài văn, bước đầu đọc đúng đúng vai nhân vật.
- Có sáng tạo trong kể chuyện, viết câu đủ thành phần, chữ viết đúng mẫu.
- Đọc bài lưu loát, đảm bảo tốc độ, vốn từ phong phú, viết được câu hoàn chỉnh.
- Chữ viết có tiến bộ, bước đầu biết diễn đạt  được các ý trong bài văn.
- Đọc bài trôi chảy hơn trước, ngắt nghỉ câu phù hợp, dùng từ và viết câu đúng với ngữ cảnh.
- Đọc và hiểu được nội dung bài đọc, viết đúng chính tả, biết cách sắp xếp các ý trong bài văn.
- Biết dùng một số biện pháp nghệ thuật khi viết văn, đọc bài diến cảm.
- Đọc to, rõ, nắm được nội dung bài đọc, bước đầu biết sử dụng hình ảnh nhân hoá trong miêu tả.
- Biết được tác dụng của dấu câu, dùng từ và diễn đạt các ý trong bài văn phù hợp.
- Đọc rõ ràng, trôi chảy. Biết kể câu chuyện đã học theo lời nhân vật. Viết đúng chính tả bài văn theo yêu cầu.
- Đọc bài to, rõ. Tuy nhiên chữ viết chưa đẹp; viết chính tả còn nhầm lẫn các tiếng có phụ âm đầu r/d.
- Tốc độ đọc còn chậm, chữ viết có tiến bộ hơn so với học kì I. 
3. Môn Toán :
+ Lớp 1:
- Nhận biết và thực hiện được các phép tính cộng trừ trong phạm vi 100, đo được độ dài đoạn thẳng.
- Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số, xem giờ đúng, giải được toán có lời văn.
- Biết đọc, viết , so sánh các số trong phạm vi một trăm, có sáng tạo trong giải toán có lời văn.
- Nhận dạng được các hình đã học, thực hiện được thành thạo các phép tính trong phạm vi đã học.
- Đọc, viết, cộng trừ không nhớ các số trong phạm vi 100, đo, vẽ được đoạn thẳng.
- Nắm được đặc điểm của số 0 trong phép cộng, trừ, giải được bài toán có lời văn.
-  Biết viết các số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, đo được độ dài đoạn thẳng.
- Biết tóm tắt và giải được bài toán, nhận dạng được các hình đã học.
- Biết thực hiện cộng, trừ, các số trong phạm vi 100 nhưng viết số chưa đẹp.
+ Lớp 2:
- Thuộc các bảng cộng, trừ, nhân, chia đã học, giải được bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn.
- Thực hiện tốt các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong bảng, giải được bài toán có liên quan đến các đơn vị đo đã học. 
-  Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, tính được chu vi hình tam giác.
- Đọc, viết được các số đến 1000, cộng trừ các số trong phạm vi đã học, giải được bài toán có lời văn.
- Nhận biết được một phần mấy của một số, giải được bài toán có một phép chia.
- Thực hiện thành thạo các phép tính trong phạm vi đã học, biết xem lịch, đồng hồ đúng.
- Biết so sánh, thực hiện cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số, tính được giá trị biểu thức.
- Tính được giá trị biểu thức có hai phép tính, giải được bài toán liên quan đến đơn vị kg, km.
- Biết đọc, viết, so sánh và làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, giải được bài toán có lời văn.
- Có sang tạo trong giải toán có lời văn, thực hiện thành thạo các phép tính.
- Giải được các bài toán có yếu tố hình học, thực hiện tốt các phép tính cộng, trừ trong phạm vi đã học.
- Thực hiện được các phép tính cộng trừ không nhớ, các phép tính cộng, trừ có nhớ còn sai.
- Thực hiện được các phép tính trong phạm vi đã học, còn nhầm lẫn dạng toán nhiều hơn, ít hơn.
- Đọc, viết , thực hiện được các phép tính đã học nhưng còn nhầm lẫn tìm số bị trừ, số trừ.
+ Lớp 3:
- Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ các số có bốn, năm chữ số, tính được chu vi, diện tích các hình đã học. 
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng 2 phép tính, thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100000.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000, giải bài toán bằng hai cách.
- Thực hiện thành thạo các phép tính trong phạm vi đã học, giải được bài toán có lời văn.
- Đọc, viết và thực hiện được các phép tính trong phạm vi đã học, tính được giá trị biểu thức.
- Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị, lập được bảng thống kê.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Thực hiện thành thạo các phép tính trong phạm vi đã học, giải được bài toán liên quan rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức, giải được bài toán bằng hai phép tính.
- Biết so sánh các số, thực hiện các phép tính trong phạm vi 100000, biết giải bài toán có nội dung hình học.
- Biết đọc, viết các số có 5 chữ số, tính được chu vi, diện tích các hình đã học.
- Tính được giá trị biểu thức, biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Thực hiện được các phép tính đã học, còn thụ động trong giải toán có lời văn.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000, còn nhầm lẫn tìm số bị chia, số chia.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính nhưng chưa sáng tạo trong đặt lời giải.
+ Lớp 4,5:
- Thực hiện thành thạo các phép tính, giải được các dạng toán có lời văn đã học.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, phân số, tính được giá trị biểu thức.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ, hiệu và tỉ, thực hiện được các phép tính về phân số.  
- Chuyển đổi được các số đo đã học, tính được diện tích các hình đã học.
- Thực hiện được bốn phép tính với các số đã học, nhận biết được đường thẳng song song, vuong góc.
- Giải được bài toán liên quan đến các phép tính, biết được ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
- Tính được giá trị biểu thức có chứa chữ, so sánh được các số có 6 chữ số.
- Thực hiện thành thạo các phép tính, biết giải bài toán liên quan đến phép tính với sô tự nhiên.
- Đọc, viết , tính toán được các số tự nhiên trong hệ thập phân, nhận biết được các dấu hiệu chia hết.
- Nhận biết và tính được diện tích các hình đã học, giải được các dạng toán đã học.
- Biết đọc, viết và thực hiện thành thạo các phép tính, nhạy bén trong tính nhẩm.
- Rất sáng tạo trong giải toán có lời văn, thực hiện thành thạo các phép tính.
- Nắm được kĩ năng thực hành tính với các số đã học, tính được diện tích, thể tích của một hình.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
- So sánh được các số đo diện tích, thể tích, giải được các bài toán dạng chuyển động đều.
- Biết tìm tỉ số phần trăm, thực hiện và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học, vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Thực hiện thành thạo các phép tính, giải được một số dạng toán đã học.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, phân số, sô thập phân, còn nhầm lẫn toán chuyển động cùng chiều với ngược chiều.
- Biết thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số tuy nhiên còn nhầm lẫn chuyển đổi số đo độ dài với diện tích.
3. Môn Lịch sử và Địa lí:
- Nắm vững nội dung, chương trình môn học, biết vận dụng vào thực tế.
- Hiểu được nội dung bài và trả lời tốt các câu hỏi.
- Học có tiến bộ hơn so với học kì I, rất sáng tạo trong trả lời câu hỏi.
- Chủ động, tích cực trong tiếp thu bài, hiểu và trả lời được các câu hỏi.
- Ghi nhớ được tên các nhân vật ứng với mỗi sự kiện lịch sử, biết được các dân tộc trên dất nước ta.
- Biết được đặc điểm tự nhiên và một số sự kiện lịch sử tiêu biểu của nước ta.
- Biết được các giai đoạn lịch sử đã học, vị trí địa lí một số nước trong chương trình hoc.
- Biết vận dụng vốn kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi thực tế.
- Lập được bảng thống kê các sự kiện lịch sử và tình hình dân số nước ta.
3. Môn Khoa học lớp 4:
- Biết làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí, vai trò của không khí đối với sự sống.
- Nêu được vai trò của nước, một số nguyên nhân làm ô nhiễm nước và cách bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được tác hại và cách phòng chống khi có bão.
- Biết được nguyên nhân gây một số bệnh và cách đề phòng một số bệnh đã học.
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và biện pháp bảo vệ không khí trong sạch.
- Nhận biết được khi nào vật phát ra âm thanh và tác hại, ích lợi của âm thanh trong cuộc sống.
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Kể tên được một số động vật và thức ăn của chúng, nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật.
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật, thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên và mối quan hệ của chúng.
- Kể được thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh, biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
-  Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết được một số cách làm sạch nước, đun sôi nước trước khi uống, tiết kiệm nước.
- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
4. Môn Khoa học lớp 5:
- Biết được kiến thức cơ bản về sự sinh sản của động vật, bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng.
- Nêu được một số nguồn năng lượng sạch, sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng.
- Nêu được những nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
- Nhận biết được một số tính chất và công dụng của các kim loại đã học. 
- Nắm được môi trường là gì? Nêu được một số thành phần môi trường địa phương.
- Nêu được một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
- Biết được một số biện pháp phòng chống cháy nổ, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
- Nắm vững các kiến thức về vật chất và năng lượng và kĩ năng bảo vệ môi trường.
- Biết được một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Nêu được một số tính chất và công dụng của các vật liệu đã học.
- Có kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh đã học.
* Các môn còn lại quý thầy cô dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng của môn học để ghi nhé!

1 comment:

  1. Bạn có thể tham khảo bài tại địa chỉ
    http://www.buivansum.name.vn/2015/05/goi-y-mot-so-nhan-xet-ghi-hoc-ba-cuoi.html

    ReplyDelete

Copyright © 2013 Mr Sum